Làm thế nào để sử dụng các hàm chuỗi con trong Excel? (LEFT, MID & RIGHT)

Hàm SUBSTRING trong Excel

Hàm chuỗi con là một hàm được tích hợp sẵn trong excel được phân loại theo hàm TEXT. Chuỗi con có nghĩa là trích xuất một chuỗi từ một tổ hợp chuỗi, ví dụ: chúng ta có một chuỗi là "Tôi là một cậu bé tốt" và chúng tôi muốn trích xuất Tốt từ chuỗi đã cho trong các trường hợp như vậy, chúng tôi sử dụng trích xuất chuỗi con, không có chức năng có sẵn để trích xuất một chuỗi con trong excel nhưng chúng ta sử dụng các hàm khác như hàm Mid hoặc hàm trái và phải.

3 loại chức năng chuỗi con

  1. Hàm chuỗi con TRÁI
  2. Hàm chuỗi con RIGHT
  3. Hàm chuỗi con MID

Hãy để chúng tôi thảo luận chi tiết từng người trong số họ.

# 1 - Hàm chuỗi con TRÁI

Nó trích xuất một số ký tự cụ thể nhất định từ phía bên trái hoặc ký tự đầu tiên của chuỗi văn bản được cung cấp.

Cú pháp hoặc công thức cho hàm LEFT trong Microsoft Excel là:

Cú pháp hoặc công thức hàm LEFT có các đối số được đề cập dưới đây:

  • text : (Tham số bắt buộc hoặc bắt buộc) Đây là chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất
  • num_chars: (Tham số tùy chọn) Là số ký tự từ phía bên trái của chuỗi Văn bản mà bạn muốn trích xuất.
  • Ví dụ, = LEFT (“ứng dụng”, 3) trả về 3 số ký tự từ phía bên trái tức là “ứng dụng”.

Những điểm cần nhớ về hàm LEFT

  • Trong hàm trái & phải, Num_chars phải bằng HOẶC lớn hơn 0. Nếu không, nó trả về lỗi #Value
  • Nếu đối số num_chars trong hàm trái hoặc phải lớn hơn độ dài của văn bản, hàm LEFT trả về tất cả văn bản. Ví dụ, = LEFT (“FUNCTION”, 25) trả về “FUNCTION”
  • Nếu đối số num_chars trong hàm trái hoặc phải bị bỏ qua, thì nó sẽ xem xét hoặc giả sử là 1, theo mặc định. Ví dụ,  = LEFT (“Swift”) trả về “S”

# 2 - Hàm chuỗi con MID 

Nó trích xuất một số ký tự cụ thể nhất định từ phần giữa của chuỗi văn bản được cung cấp.

Cú pháp hoặc công thức cho hàm MID trong Excel là:

Tất cả đối số là tham số bắt buộc & bắt buộc

Cú pháp hoặc công thức hàm MID có các đối số được đề cập dưới đây:

  • Văn bản : Đây là chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất
  • start_num: chỉ định vị trí của ký tự đầu tiên hoặc vị trí bắt đầu của chuỗi con từ nơi bạn muốn bắt đầu
  • num_chars: Là số ký tự từ phần giữa của chuỗi văn bản bạn muốn trích xuất. (bắt đầu bằng start_num).
  • Ví dụ,   = MID (“majorri”, 2,5) trả về chuỗi con từ ký tự thứ 2 và 5 chữ cái hoặc bảng chữ cái từ ký tự thứ 2 tức là “ajori”.

Những điểm cần nhớ

  • Nếu start_num lớn hơn độ dài của văn bản, thì hàm MID trả về giá trị trống
  • Nếu start_num nhỏ hơn 1, thì hàm MID trả về giá trị lỗi #VALUE! lỗi.
  • Nếu num_chars là một giá trị âm, thì hàm MID trả về giá trị lỗi #VALUE! lỗi.

# 3 - Hàm chuỗi con RIGHT 

Nó trích xuất một số ký tự cụ thể nhất định từ phía RIGHT của chuỗi văn bản được cung cấp.

Cú pháp hoặc công thức cho hàm RIGHT trong Microsoft Excel là:

Cú pháp hoặc công thức hàm RIGHT có các đối số được đề cập dưới đây:

  • Văn bản : (Tham số bắt buộc hoặc bắt buộc) Đây là chuỗi Văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất
  • num_chars: (Tham số tùy chọn) Đây là số ký tự từ phía RIGHT của chuỗi Văn bản mà bạn muốn trích xuất.
  • Ví dụ,   = RIGHT (“ứng dụng”, 6) trả về 6 số ký tự từ phía bên phải, tức là “cation”.

Làm thế nào để sử dụng Hàm SUBSTRING trong Excel?

Hãy cùng tìm hiểu cách hoạt động của các hàm SUBSTRING trong Excel.

Bạn có thể tải về Mẫu Excel Hàm SUBSTRING này tại đây - Mẫu Excel Hàm SUBSTRING

Ví dụ # 1 - Trích xuất một chuỗi con trong Excel bằng hàm LEFT

Trong ví dụ được đề cập bên dưới, Ô “B3”, chứa id nhân viên có tên. Ở đây tôi chỉ cần trích xuất ID nhân viên với sự trợ giúp của CHỨC NĂNG TRÁI

Hãy áp dụng hàm “LEFT” trong ô “C3”. Gõ = LEFT (trong ô “C3” nơi các đối số cho hàm LEFT sẽ xuất hiện. Tức là = LEFT (text, [num_chars]) nó cần được nhập

Văn bản : Là chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất chuỗi con trong excel, tức là “B3” hoặc “648 MANOJ”

num_chars : Là số ký tự từ phía bên trái của chuỗi văn bản bạn muốn trích xuất. Ở đây id nhân viên chứa 3 số, vì vậy tôi chỉ muốn trích xuất ba số đầu tiên

Bấm phím ENTER, sau khi nhập tất cả các đối số của hàm LEFT. tức là = LEFT (B3,3)

Nó trích xuất 3 ký tự đầu tiên từ văn bản, tức là 648

Ví dụ # 2 - Trích xuất một chuỗi con trong Excel bằng hàm RIGHT

Trong ví dụ được đề cập dưới đây, nó chứa tên miền hoặc tên trang web. Ở đây tôi cần trích xuất ba ký tự cuối cùng với sự trợ giúp của hàm RIGHT

Hãy áp dụng hàm “RIGHT” trong ô “C3”. Nhập = RIGHT (trong ô “C3” nơi các đối số cho hàm RIGHT sẽ xuất hiện. Tức là = RIGHT (văn bản, [num_chars]) nó cần được nhập

Văn bản : Là chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất chuỗi con trong excel, tức là “B3” hoặc “GMAIL.COM”

num_chars : Là số ký tự từ phía bên phải của chuỗi văn bản bạn muốn trích xuất. Ở đây tất cả tên trang web kết thúc bằng “COM”, vì vậy tôi chỉ muốn ba ký tự cuối cùng

Bấm phím enter, sau khi nhập tất cả các đối số của hàm RIGHT. tức là = RIGHT (B3,3).

Tương tự, nó được áp dụng cho các ô khác hoặc nếu không, bạn cũng có thể sử dụng tùy chọn kéo và thả để có được đầu ra mong muốn

Nó trích xuất 3 ký tự cuối cùng từ văn bản tức là COM

Ví dụ # 3 - Trích xuất một chuỗi con trong Excel bằng cách sử dụng hàm MID

Trong ví dụ được đề cập bên dưới, Ô “B3”, chứa SỐ ĐIỆN THOẠI với mã vùng. Ở đây tôi chỉ cần trích xuất mã vùng với sự trợ giúp của MID FUNCTION

Hãy áp dụng hàm “MID” trong ô “C3”. = MID ( trong ô “C3” nơi các đối số cho hàm ID Mthe sẽ xuất hiện. Tức là = MID (văn bản, start_num, num_chars) nó cần được nhập

Văn bản : Là chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất chuỗi con trong excel, tức là “G14” hoặc “(248) -860-4282”

start_num: Nó chỉ định vị trí của ký tự đầu tiên hoặc vị trí bắt đầu của chuỗi con từ nơi bạn muốn bắt đầu, tức là Trong số điện thoại, các số trong ngoặc là mã vùng. Tôi chỉ muốn những con số nằm trong ngoặc tức là 248.  Ở đây số bên trong ngoặc bắt đầu từ vị trí thứ 2 .

num_chars: Là số ký tự từ phần giữa của chuỗi văn bản bạn muốn trích xuất. (nó bắt đầu bằng start_num). Tôi chỉ muốn 3 số đó có mã vùng bên trong dấu ngoặc, tức là 3 ký tự

Bấm phím enter, sau khi nhập tất cả các đối số của hàm MID . tức là = MID (B3,2,3)

Nó trích xuất 3 ký tự hoặc số có bên trong dấu ngoặc, tức là 248

Những điều cần ghi nhớ

Chuỗi con trong Excel Hàm có nhiều ứng dụng, tức là

  • Nó được sử dụng để lấy tên miền từ một địa chỉ email với sự trợ giúp của chức năng phù hợp
  • Nó được sử dụng để lấy họ, tên đệm và họ từ tên đầy đủ với các hàm chuỗi con
  • Nó được sử dụng để loại bỏ dấu gạch chéo trong URL Web
  • Nó được sử dụng để trích xuất quốc gia hoặc mã tiểu bang từ số điện thoại

$config[zx-auto] not found$config[zx-overlay] not found